Thiết bị - Hóa Chất - Vật Tư Thí Nghiệm  Châu Giang

Máy phân tích carbon lưu huỳnh CS-2000

Còn hàng

Liên hệ

Máy phân tích carbon lưu huỳnh

Model: CS-2000

Hãng sản xuất: Eltra – Đức

  • Máy phân tích Cacbon Lưu huỳnh CS -2000 là thiết bị phân tích duy nhất trên thị trường có thể xác định được hàm lượng cacbon và lưu huỳnh đồng thời trong mẫu vô cơ cũng như mẫu hữu cơ. Với mục đích này, máy phân tích Cacbon Lưu huỳnh CS-2000 được trang bị đồng thời lò cao tần và lò điện trở.  
  • Máy phân tích Cacbon Lưu huỳnh CS-2000 có thể nâng cấp đến 4 cảm biến hồng ngoại độc lập, điều này cho phép phân tích đồng thời và chính xác hàm lượng cacbon và lưu huỳnh trong các mẫu có hàng lượng cao cũng như các mẫu có hàm lượng thấp. Độ nhạy của các cảm biến được tùy chọn bằng việc lựa chọn chiều dài đường dẫn IR để đảm bảo tối ưu khoảng đo cho mỗi ứng dụng.

ỨNG DỤNG:

  • Than, các hợp kim, tro, carbide, gang, xi măng, gốm sứ, than, than cốc, đồng, thủy tinh, thạch cao, sắt, đá vôi, kim loại, khoáng, dầu, quặng, kim loại chịu lửa, cao su, cát, đất, thép, ti tan, đất, thuốc lá…

ĐẶC ĐIỂM:

– Hoàn toàn linh động vì kết hợp hai lò nung điện trở và cao tần

– Phân tích mẫu hữu cơ và mẫu vô cơ

– Tích hợp lên tới 4 cảm biến hồng ngoại độc lập với khoảng đo linh động

– Với đường dẫn IR bằng vàng, ứng dụng phân tích cho các mẫu nhiễm halogen hoặc acid

– Làm sạch lò nung cao tần tự động

– Xác định nhanh, chính xác và đáng tin cậy

– Lò cao tần công suất 2.2 kW cho nhiệt độ trên 2,000 °C

– Lò điện trở có khả năng điều chỉnh lên tới 1,550 °C với bước 1 °C

– Bộ lọc bụi dễ dàng tháo lắp và vệ sinh

– Hiệu chuẩn 1 điểm hoặc nhiều điểm

– Mức độ bảo trì thấp

– Thiết kế mạnh mẽ cho phép sử dụng trong phòng thí nghiệm và trong sản xuất

– Xác định đồng thời cacbon và lưu huỳnh, tối thiểu hóa quá trình chuẩn bị mẫu


THÔNG SỐ KỸ THUẬT:

– Phân tích đồng thời: C & S

LÒ CAO TẦN:

Khoảng đo:

  • Cacbon thấp: 0.0001% – 0.1% C
  • Cacbon cao: 0.1% – 12% C
  • Lưu huỳnh thấp: 0.0001% – 0.3% S
  • Lưu huỳnh cao: 0.3% – 6% S

Độ nhạy:

  • Cacbon: 0.1 ppm C
  • Lưu huỳnh: 0.1 ppm S

Độ chính xác:

  • Cacbon thấp: ±1 ppm C
  • Cacbon cao: ±10 ppm C
  • Lưu huỳnh thấp: ±1 ppm S
  • Lưu huỳnh cao: ±30 ppm S

LÒ ĐIỆN TRỞ:

Khoảng đo:

  • Cacbon thấp: 0.005% – 0.3% C
  • Cacbon cao: 0.3% – 40% C
  • Lưu huỳnh thấp: 0.005% – 0.3% S
  • Lưu huỳnh cao: 0.3% – 6% S

Độ nhạy:

  • Cacbon: 10 ppm C
  • Lưu huỳnh: 2 ppm S

Độ chính xác:

  • Cacbon thấp: ±20 ppm C
  • Cacbon cao: ±300 ppm C
  • Lưu huỳnh thấp: ±4 ppm S
  • Lưu huỳnh cao: ±0.2% S

– Loại mẫu: vô cơ và hữu cơ

– Kiểu lò: Lò cao tần kiểu đứng; lò điện trở kiểu ngang.

– Cốc đựng mẫu: thuyền/cốc bằng gốm

– Lĩnh vực ứng dụng: sinh học, hóa học, nhựa, than, nhiệt điện, vật liệu xây dựng, kỹ thuật, điện tử, môi trường, tái chế, địa chất, khoáng sản, thủy tinh, gốm sứ, thuốc, thép, luyện kim.

– Phương pháp phân tích: hấp thụ hồng ngoại của vật chất rắn

– Số cảm biến hồng ngoại: từ 1 đến 4

– Vật liệu làm đường dẫn hồng ngoại: vàng

– Thời gian phân tích: 40 – 50 giây (với lò cảm ứng từ) và 60 – 120 giây (với lò điện trở)

– Loại hóa chất cần dùng: đồng oxit, Magie perchlorate, Natri hydroxit

– Khí cần dùng: khí nén (4-6 bar / 60 – 90 psi);

Oxy 99,5% tinh khiết (2-4 bar / 30 – 60 psi)

– Nguồn điện yêu cầu với lò cảm ứng từ: 230 V, 50/60 Hz, max. 15 A, 3450 W

– Nguồn điện yêu cầu với lò điện trở: 230 V, 50/60 Hz, max. 20A

– Kích thước (WxHxD): 88 x 80 x 60 cm

– Khối lượng: 150 kg

– Yêu cầu về thiết bị phụ trợ: cân phân tích độ phân dải 0,0001g; màn hình, máy vi tính

– Phụ kiện tùy chọn thêm: bộ tự động đưa mẫu (từ 36 đến 130 cốc sứ), bộ lọc khí mang, bẫy halogen, lò gia nhiệt trước HTF-540, bộ ổn áp 5kVA


VẬN HÀNH:

  • Việc vận hành máy phân tích Cacbon Lưu huỳnh CS-2000 rất đơn giản và an toàn, với lò nung cao tần xem (CS-800). Nhiệt độ có thể được lựa chọn theo bước 1 °C tới  1,500 °C. Các mẫu ( như than) được cân trong thuyền gốm. Sau khi cân mẫu, trọng lượng mẫu được truyền từ cân vào PC, trọng lượng mẫu cũng có thể được đưa vào bằng tay. Sau đó mẫu được đặt trực tiếp vào lò nung để đốt mẫu, không yêu cầu chất trợ cháy. Thời gian phân tích khoảng 60 – 180 giây phụ thuộc vào vật liệu mẫu. Tín hiệu nhận được và thông số thiết bị được hiển thị trong quá trình phân tích. Việc đánh giá tín hiệu và hiển thị kết quả được thực hiện tự động hoàn toàn. Dữ liệu có thể được truyền tới hệ thống quản lý thông tin thư viện (LIMS). Bộ lọc bụi và hóa chất yêu cầu thay thế và vệ sinh trong quá trình bảo trì thì dễ dàng tháo lắp, thay thế.

NGUYÊN LÝ:

  • Nguyên lý đo của lò nung cao tần tương ứng với máy phân tích Cacbon Lưu huỳnh CS-800. Với lò nung điện trở của máy phân tích Cacbon Lưu huỳnh CS-2000, mẫu được đốt trong dòng Oxy, khi đó lưu huỳnh sẽ phản ứng với Oxy tạo ra sulfur dioxide (SO2) và cacbon phản ứng với Oxy tạo ra cacbon dioxide (CO2). Hơi ẩm trong khí đốt được loại bỏ bởi hóa chất magnesium perchlorate sau đó khí đi vào các cảm biến để phân tích. Việc phát hiện SO2 được diễn ra tại các cảm biến hồng ngoại. CS-2000 cho phép kết hợp các cảm biến hồng ngoại với các độ nhạy khác nhau ( thấp/ cao) có thể được tùy chỉnh theo yêu cầu của người sử dụng. Sau đó SO2 được chuyển thành SO3 và được loại bỏ bởi  cellulose wool, sau đó thành phần cacbon được đo bằng cảm biến hồng ngoại với khoảng đo tùy chọn.
Vui Lòng Liên Hệ : 0967 911 733 để được hỗ trợ nhanh nhất
Vui Lòng Liên Hệ : 0967 911 733 để được hỗ trợ nhanh nhất

Sản phẩm bán chạy

Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Hotline: 0972973265